Bông thủy tinh hay còn gọi là sợi thủy tinh là vật liệu cách nhiệt, cách điện làm từ sợi thủy tinh được sắp xếp với một kết cấu tương tự như len. Chúng có tính chất không cháy, không truyền nhiệt, ngăn sự lan toả của đám cháy, tính co dãn lớn. Đã được chứng nhanạ tiêu chuẩn qua các thí nghiệm về độ cách âm, cách nhiệt, ngăn cháy.

Bông thủy tinh được sản xuất ở dạng cuộn với tính chất nhiệt và cơ học khác nhau.Chúng được sản xuất dưới sự hợp nhất của một hỗn hợp cát tự nhiên và thủy tinh tái chế tại 1.450 độ C, thủy tinh sẽ được chuyển thành sợi. Nó được sản xuất theo phương pháp tưng tự để làm kẹo bông, buộc phải thông qua một mạng lưới tốt bởi lực hướng tâm, làm mát khi tiếp xúc với không khí. Sự gắn kết và độ bền cơ học của sản phẩm thu được bằng một chất kết dính gắn các sợi với nhau. Sau đó các sợi này được đun nóng tới 200 độ C và được láng để cho chúng có sự gắn kết và ổn định. Giai đoạn cuối cùng là việc cắt len và đóng gói nó ở dạng tấm hoặc cuộn và chúng phải chịu áp lực cao để cuộn chặt thành thành phẩm, tạo điều kienẹ cho vận chuyển và lưu trữ.

Bông thủy tinh có thể chịu được nhiệt độ -4oC lên tới 350oC đối với Bông thủy tinh phủ màng nhôm (bạc), và -4oC lên tới 120oC đối với Bông thủy tinh có phủ màng nhôm.
Bông thủy tinh có nhiều độ dày và tỷ trọng khác nhau: dày 25mm, 50mm; tỷ trọng 12Kg/m3, 16kg/m3 , 24kg/m3, 32 Kg/m3.

Thông số kỹ thuật:

Hệ số cách âm (theo Tiêu chuẩn thử nghiệm ASTMC423)

Tỷ trọng (Kg/m3)

Độ dày (mm)

Tần số âm thanh (Hz)

125

250

500

1000

2000

4000

NCR

10

50

0,46

0,62

0,88

0,87

0,86

0,97

0,80

12

50

0,42

0,63

0,92

0,91

0,88

0,97

0,80

16

50

0,39

0,68

1,06

1,03

0,91

0,98

0,91

24

50

0,36

0,64

1,04

1,06

1,05

1,10

0,95

32

50

0,38

0,72

1,11

1,7

1,04

1,07

1,00

 H s cách nhit:

Tỷ trọng (Kg/m3)

Độ dày (mm)

Khổ rộng (m)

Chiều dài

(m)

Hệ số

10

50

1,2

15/30

1,05

12

50

1,2

15/30

1,17

16

50

1,2

15

1,24

24

50

1,2

12

1,33

32

50

1,2

10

1,45

10

100

1,2

12

2,10

12

100

1,2

10

2,24

16

100

1,2

10

2,48

 H s dn nhit (theo tiêu chun th nghim ASTMC)

Tỷ trọng (kg/m3)

Giá trị K

W/m0C

BTU-in/(hrft20F)

10

0.0476

0.33

12

0.0425

0.29

16

0.0404

0.28

24

0.0375

0.26

32

0.0346

0.24

Một số ưu điểm của bông thủy tinh:

  • Khả năng cách âm,cách nhiệt cao
  • Chịu được nhiệt độ cao: có phủ bạc: -4oC -> 120oC, không phủ bạc: -4oC -> 350oC
  • Tỉ trọng: 12 – 16 – 24 – 32 kg/m3
  • Độ dày: 25 – 50 mm.
  • Chống cháy: A (Grade A).
  • Chống ẩm: 98.5 %.
  • Độ hút ẩm 5%.
  • Kiềm tính nhỏ.
  • Ăn mòn theo thời gian không đáng kể.
  • Không mùi.
  • Kháng nấm mốc và vi khuẩn

Một số dạng định hình của bông thủy tinh:

  1. Dạng cuộn: Khổ rộng 1.2m, chiều dài cuộn 18m, 24m, 32m. Tỷ trọng 12kg/m3, 16kg/m3, 24kg/m3, 32/m3.
  2. Dạng ống định hình chuyên dụng thông gió, điều hòa: Các loại đường kính ống, chiều dày thành ống từ 25mm đến 50mm